''

Ngày 13 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ KHTN - TA - CN (Tổ trưởng - Phan Thanh Đông)

Cập nhật lúc : 13:56 28/10/2024  

Kế hoạch năm 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Năm học 2024 – 2025

TRƯỜNG THCS PHAN THẾ PHƯƠNG

TỔ: KHTN - TIẾNG ANH - CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quảng Công, ngày 23 tháng 9 năm 2024

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

Năm học 2024 – 2025

 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Tình hình đội ngũ

* Số lượng giáo viên:  07

* Trình độ chuyên môn:

  Stt

Họ và tên

Năm

sinh

Tuổi nghề

Nam

Nữ

Đảng viên

Đoàn viên

Trình độ đào tạo

01

  Phan Thanh Đông

1978

21

x

 

x

 

ĐH

02

  Hoàng Thị Kim Yến

1994

06

 

x

x

x

ĐH

03

  Trần Thị Hồng Hải

1980

17

 

x

x

 

ĐH

04

  Nguyễn Thị Thu Hà

1976

22

 

x

 

 

05

  Phan Thị Hồng Loan

1981

20

 

x

 

 

ĐH

06

  Mai Thị Vân

1978

23

 

x

 

 

ĐH

07

Nguyễn Thị Mùi

1979

23

 

x

x

 

ĐH

- Năm học 2024 – 2025 toàn ngành giáo dục tiếp tục thực hiện các cuộc vận động lớn: “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, phong trào thi đua “trường học thân thiện, học sinh tích cực”; “mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”.

- Năm học 2024 – 2025 cũng là năm học tiếp tục với chủ đề “Năm học tiếp tục đổi mới công tác quản lí, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”.

- Trên cơ sở những kết quả đạt được trong năm học qua và yêu cầu của năm học mới các thành viên trong tổ tiếp tục cố gắng phấn đấu đạt thành tích cao trong năm học này.

2. Thuận lợi :

- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, Công đoàn, các đoàn thể trong nhà trường.

- Thiết bị dạy học tương đối đầy đủ, có 2 phòng bộ môn (phòng thực hành Sinh – Hóa và Lí – Công nghệ) bảo đảm tốt cho các tiết dạy thực hành.

- Đa số giáo viên có tinh thần tự học, luôn trau dồi kiến thức và cập nhật thông tin để cải tiến soạn giảng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.

- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ giúp đỡ nhau trong khó khăn.

3. Khó khăn:

- Việc thực hiện giảng dạy môn KHTN còn gặp nhiều khó khăn.

- Một số học sinh chưa chăm, chưa có động cơ học tập tốt.

- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học của con em.

II. CÁC MỤC TIÊU CƠ BẢN:

1. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, tích cực đổi mới SHCM, phương pháp kiểm tra đánh giá, phương pháp dạy học theo công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08-10-2014 về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; Tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học theo các công văn hiện hành:

- Thực hiện theo Công văn 5512/ BGDĐT-GDTrH; Công văn số 593/SGDĐT- GDTrH V/v Hướng dẫn một số nhiệm vụ trọng tâm giáo dục trung học; Công văn số 13 ngày 26/01/2021 của PGD v/v ban hành tiêu chí đánh giá xếp loại giờ dạy và xây dựng kế hoạch dạy học của giáo viên; Công văn số 40/PGDĐT V/v triển khai thực hiện nội dung “Đổi mới phương pháp dạy học các môn học và hướng dẫn học sinh tự học”, dự giờ theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Thông tư  26/2020/TT-BGDĐT v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của  Quy chế   đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT – BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS, THPT; Hướng dẫn 62/PGDĐT ngày 19/5/2022 về việc triển khai chương trình giáo dục năm học.

- Triển khai và thực hiện có hiệu quả kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp, phụ đạo học sinh yếu kém.

2. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đặc biệt là giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh.

3. Tham gia đầy đủ các hội thi, phong trào thi đua do cấp trên tổ chức.

4. Tăng cường ý thức, trách nhiệm về thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn - nghiệp vụ, chất lượng công tác thanh kiểm tra nội bộ và giờ giấc làm việc cụ thể:

- 100% giáo viên phải thực hiện đảm bảo quy chế chuyên môn trong soạn giảng cũng như các quy chế khác của chuyên môn như chế độ cho điểm, chấm, chữa trả bài cho học sinh đúng quy định. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh; sổ điểm cá nhân ngoài phần cho điểm bằng số cụ thể còn có thêm phần nhận xét.

- Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định của Bộ GDĐT - Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sính báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kỉ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Việc kiểm tra, đánh định kì gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra đánh giá cuối kì được thực hiện thông qua bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) bài thực hành, dự án học tập.

III. CÁC NHIỆM VỤ – CHỈ TIÊU – BIỆN PHÁP:

1. Nhiệm vụ 1. Xây dựng tư tưởng, đạo đức tác phong của GV trong tổ.

a. Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị có hiệu quả các cuộc vận động: “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, đồng thời tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

- 100% giáo viên thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật giáo dục, Điều lệ trường Trung học và các quy định khác của Pháp luật hiện hành.

- 100% giáo viên xếp loại tốt về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV.

b. Biện pháp thực hiện:

- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.

- Tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng chính trị do phòng và cấp trên tổ chức.

- Duy trì kỷ cương, nề nếp trong nhà trường. Xây dựng khối đoàn kết nội bộ.

- Đoàn kết với đồng nghiệp, trung thực trong công tác, gần gũi với học sinh.

- Xây dựng lối sống văn minh, gia đình văn hóa ở địa phương.

2. Nhiệm vụ 2. Tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đẩy mạnh bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.

2.1. Số lượng:

a. Chỉ tiêu :

- Duy trì số lượng học sinh:

Lớp

Đầu năm

Cuối năm

9/1

24

24

8/1

33

33

8/2

33

33

7/3

31

31

b. Biện pháp thực hiện:

Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của học sinh. GVCN phối kết hợp thường xuyên với giáo viên bộ môn, các đoàn thể trong nhà trường, cha mẹ học sinh và ban cán sự lớp để thông tin, phát hiện và vận động kịp thời học sinh có dấu hiệu bỏ học.

2.2. Chất lượng giáo dục:

2.2.1. Chất lượng hai mặt:

2.2.1.1. Học lực:

KHỐI

TSHS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

Họ và tên GVCN

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

24

3

12.5

12

50.0

9

37.5

0

0

Trần Thị Hồng Hải

8/1

33

7

21.1

12

36.4

14

42.5

0

0

Phan Thị Hồng Loan

8/2

33

8

24.2

12

36.4

13

39.4

0

0

Nguyễn Thị Thu Hà

7/3

31

11

35.5

10

32.25

10

32.25

0

0

Mai Thị Vân

2.2.1.2. Hạnh Kiểm:

KHỐI

TSHS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

Họ và tên GVCN

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

24

20

83.3

4

16.7

0

0

0

0

Trần Thị Hồng Hải

8/1

33

27

81.8

6

18.2

0

0

0

0

Phan Thị Hồng Loan

8/2

33

30

91.0

3

9

0

0

0

0

Nguyễn Thị Thu Hà

7/3

31

30

96.8

1

3.2

0

0

0

0

Mai Thị Vân

2.2.2. Chất lượng bộ môn:

Khối 6

   

CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ CẢ NĂM

Họ và tên GVBM

MÔN

TS HS

8,0 trở lên

6,5 -7,9

5,0-6,4

Dưới 5,0

   

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

KHTN

72

22

30.6

34

47.2

15

20.8

1

1.4

T.Yến + Vân + Đông

CN

72

35

48.7

22

30.5

15

20.8

0

0

Phan Thị Hồng Loan

T.ANH

72

15

20.8

24

33.3

29

40.3

4

5.6

Hoàng Thị Kim Yến

Khối 7

   

CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ CẢ NĂM

Họ và tên GVBM

MÔN

TS HS

8,0 trở lên

6,5 -7,9

5,0-6,4

Dưới 5,0

   

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

KHTN

93

24

25.3

50

52.6

19

20

2

2.1

H. Loan + Vân + Hà

CN

93

55

57.9

36

37.9

4

4.2

0

0

Phan Thanh Đông

T.ANH

93

20

21.1

38

40

32

33.7

5

5.2

Hoàng Thị Kim Yến

Khối 8

   

CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ CẢ NĂM

Họ và tên GVBM

MÔN

TS HS

8,0 trở lên

6,5 -7,9

5,0-6,4

Dưới 5,0

   

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

KHTN

66

18

27.3

27

40.9

19

28.8

2

3.0

H. Loan + Vân + Hà

CN

66

30

45.5

26

39.4

10

15.1

0

0

Phan Thị Hồng Loan

T.ANH

66

10

15.2

15

22.7

32

48.5

9

13.6

Trần Thị Hồng Hải

Khối 9

MÔN

TSHS

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

Họ và tên GVBM

   

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

KHTN

45

10

22.2

24

53.4

10

22.2

1

2.2

Đông + Vân + Hà

CN

45

25

55.6

15

33.3

5

11.1

0

0

Phan Thanh Đông

T.ANH

45

5

11.1

13

28.9

23

51.1

4

8.9

Trần Thị Hồng Hải

 

*Biện pháp thực hiện:

100% giáo viên thực hiện chương trình giảng dạy 35 tuần và kế hoạch giảng dạy theo đúng quy định.

- Thực hiện đảm bảo quy chế chuyên môn, soạn giảng theo KHDH hiện hành của năm học, theo công văn 5512/BGDĐT-GDTrH; Công văn số 13 ngày 26/01/2021 của PGD; công văn số 593/SGDĐT- GDTrH; công văn số 40/PGDĐT; công văn Số 1914 /SGDĐT-GDTrH  Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 9 năm 2020; Thông tư  26/2020/TT-BGDĐT kèm theo Thông tư 58/2000/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS, THPT.

- Chấm chữa bài kịp thời đúng quy chế. Đánh giá đúng thực chất của học sinh.

- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập của học sinh, giúp học sinh vận dụng kiến thức trong giải quyết vấn đề thực tiễn. Với các phương pháp dạy học: khăn trải bàn, HĐ nhóm,….

- Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng vận dụng và liên hệ thực tế. Có kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh và xây dựng giáo án tích hợp.

- Vận dụng tốt các phương pháp dạy học vào các đối tượng học sinh khác nhau. Tăng cường rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, bám sát đối tượng.

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy một cách hiệu quả, chú ý tích hợp nội môn, giáo dục bảo vệ môi trường, …

- Nghiên cứu nội dung chương trình để dạy học theo hướng nghiên cứu bài học.

- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên đề do nhà trường, các cấp tổ chức.

- Tích cực và có ý thức trong công tác tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn.

- GVBM tổng hợp kết quả chất lượng điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kì báo cáo trong các buổi sinh hoạt chuyên môn gần nhất để thảo luận tìm ra giải pháp tốt nhất kịp thời nâng cao chất lượng cuối kì.

- Chất lượng của HK I chỉ cần đạt 70% chỉ tiêu đề ra là đạt.

2.2.3. Về bồi dưỡng học sinh giỏi:

*Phân công:

Stt

Họ và tên

Môn

Ghi chú

1

Phan Thanh Đông

KHTN (Lí) 9

2

Hoàng Thị Kim Yến

Tiếng Anh 8

3

Trần Thị Hồng Hải

Tiếng Anh 9

4

Nguyễn Thị Thu Hà

KHTN (Sinh) 9

5

Phan Thị Hồng Loan

KHTN (Lí) 8

6

Mai Thị Vân

KHTN (Hóa) 8,9

*Chỉ tiêu :

- HSG huyện: 03

Môn

Tiếng Anh

KHTN

Số giải

01

02

- HSG tỉnh: Môn KHTN 01 giải

*Biện pháp :

- Giáo viên xây dựng “kế hoạch dạy bồi dưỡng HSG và phụ đạo học sinh yếu, kém” nộp cuối tháng 9.

- Giáo viên ra đề khảo sát phát hiện học sinh có năng khiếu, đam mê môn học lập đội tuyển bồi dưỡng từ trong hè, tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi… rút kinh nhiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.

- Giảng dạy theo kế hoạch phân công TKB của CM.

- Cung cấp cho các em những kênh, địa chỉ các trang Web,…để các em tự học, tự nghiên cứu. Đồng thời tăng cường thêm nhiều buổi để bồi dưỡng cho HS.

- Hướng dẫn, động viên đôn đốc kiểm tra  học sinh tìm tòi nghiên cứu để đạt kết quả cao nhất trong hội thi các cấp.

- Thời gian bồi dưỡng:  

KHTN (Lí) 9: 2 t/ tuần

KHTN (Lí) 8: 3 t/ tuần

Tiếng Anh 9: 2 tiết/ tuần.

KHTN (Sinh) 9: 2 t/ tuần

KHTN (Sinh) 8: 2 t/ tuần

Tiếng Anh 8: 3tiết/ tuần.

KHTN (Hóa) 9: 3 t/ tuần

KHTN (Hóa) 8: 2 t/ tuần

2.2.4. Phụ đạo học sinh yếu:

*Chỉ tiêu:  100% GV thực hiện tốt công tác phụ đạo HS yếu.

*Biện pháp: Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập tiến bộ.

2.2.5. Công tác BDTX – Học chương trình GDPT 2018:

* Chỉ tiêu: Hoàn thành công tác BDTX và các Modun trong chương trình GDPT 2018.

* Biện Pháp:

- Tích cực tham gia tập huấn để hoàn thành các Modun GDPT 2018 theo kế hoạch.

- Thường xuyên nghiên cứu tài liệu để hoàn thành công tác BDTX đúng tiến độ.

3. Nhiệm vụ 3: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên, đổi mới sinh hoạt chuyên môn.

- 100% giáo viên biết ứng dụng CNTT, nghiên cứu nội dung, chương trình, sách giáo khoa, nắm vững chuẩn kiến thức kỹ năng theo quy định của Bộ GD - ĐT.

- Không có GV xếp loại TB theo quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên.

- Thực hiện ma trận đề chung, có bản mô tả, bản đặc tả, đề KT cho mỗi môn học.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra cuối học kì, cuối năm học theo khung ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu: Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng; Vận dụng cao. Ra đề phải đúng theo mẫu quy định.

- Tích cực đổi mới sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới đánh giá giờ dạy giáo viên, thực hiện đánh giá giờ dạy dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và Công văn số 13 ngày 26/01/2021 của PGD; Công văn 5512/ BGDĐT-GDTrH,…Thông tư 26/TT- BGDĐT; Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS, THPT.

- Thực hiện Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch.

- Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các hoạt động dự giờ, thao giảng, chuyên đề và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.

- Thường xuyên theo dõi chất lượng các môn học, để có hướng khắc phục kịp thời.

- Cập nhật thiết bị dạy học, LBG vào sổ, cổng TTĐT chậm nhất sáng thứ 2.

- Cập nhật điểm thường xuyên lên cổng TTĐT kịp thời, riêng điểm KTGK cập nhật sau một tuần kiểm tra.

- Tổ kiểm tra hồ sơ sổ sách tổ viên 2 lần/ HK/ 1GV.

- Mỗi GV đăng ký 1 tiết dạy tại phòng thư viện.

- Mỗi lớp có từ 1 đến 2 đề tài tham gia tại các cuộc thi Khoa học kỹ thuật và cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp trường, tuỳ vào đề tài các em dự thi mà trường/tổ phân công GV hướng dẫn HS tham gia cấp huyện, tỉnh.

- Chi đội mạnh 7/3; 9/1.

- Mỗi giáo viên thực hiện một chuyên đề đổi mới trong phương pháp dạy học.

- Cho sử dụng kế hoạch bài dạy (giáo án) với chương trình GDPT 2018 có chỉnh sửa, cho phép sử dụng giáo án điện tử có chữ ký số.

- Hội thi Tranh biện Tiếng Anh: Phòng sẽ lựa chọn và thành lập theo đội để thi tỉnh, nhưng với trường phải chọn lựa các em có năng khiếu để đề xuất lên với thầy Hạnh.

- Hoàn thiện các phụ lục theo công văn 5512 nộp về nhà trường trong trong tháng 9.

- Chuyên môn kiểm tra hồ sơ sổ sách 1 lần/ 1 học kì/ 1GV.

- Đảm bảo sinh hoạt tổ chuyên môn ít nhất 2 tuần/1 lần.

- Tham gia đầy đủ các Hội nghị, Đại hội, Hội thi do cấp trên tổ chức.

- Cập nhật thông tin 2 chiều kịp thời. Đặc biệt thường xuyên cập nhật Zalo của trường, tổ để nắm tình hình. (Lưu ý sau khi nhận thông tin thầy cô có phản hồi).

- GV lên lớp phải có KHDH, KHBD, sử dụng TBDH đầy đủ (nếu có).

- 100% GV tham gia hội họp, tập huấn đúng thời gian quy định.

- 100% GV được kiểm tra nội bộ (30% KTTD, 70% KTCĐ).

- Ít nhất 20% GV trong tổ được kiểm tra đột xuất công tác soạn giảng theo kế hoạch của trường, chuyên môn.

- Hưởng ứng và tham gia tích cực các hội thi mà cấp trên tổ chức.

a. Thao giảng, dự giờ:

*Chỉ tiêu:

- 100% GV đủ số tiết dự giờ, thao giảng theo quy định.

+ Giáo viên dự giờ đồng nghiệp trong tổ ít nhất 9 tiết/ HK. Thao giảng: 2 tiết/ 1GV/ năm.

+ Mỗi giáo viên thao giảng ít nhất 01 tiết dạy có ứng dụng CNTT/HK

+ Tổ trưởng, tổ phó: Dự giờ ít nhất 2 tiết / 1 GV/ HK.

*Biện pháp:

- Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- 100% giáo viên thực hiện dạy thao giảng theo kế hoạch.

b. Thi giáo viên dạy giỏi:

- Tham gia đầy đủ hội thi các cấp.

- Thi GV dạy giỏi cấp trường cô Mai Thị Vân.

Thứ tự những năm tới tiếp theo cô Hà, cô Hải, cô Loan, thầy Đông, cô K. Yến, cô Vân, cThanh tra – kiểm tra :

1.     Kiểm tra toàn diện:

STT

Họ tên

Tháng

Ghi chú

1

Mai Thị Vân

11/2024

 

2

Phan Thị Hồng Loan

3/2025

 

2.     Kiểm tra chuyên đề:

STT

Họ tên

Tháng

Ghi chú

1

Phan Thanh Đông

10/2024

 

2

Trần Thị Hồng Hải

11/2024

3

Nguyễn Thị Thu Hà

02/2025

4

Hoàng Thị Kim Yến

3/2025

3.     Thao giảng: a.     HKI:

STT

Họ tên

Tháng

Ghi chú

1

Phan Thanh Đông

10/2024

 

2

Trần Thị Hồng Hải

10/2024

 

3

Mai Thị Vân

11/2024

 

4

Phan Thị Hồng Loan

11/2024

 

5

Nguyễn Thị Thu Hà

12/2024

 

6

Hoàng Thị Kim Yến

12/2024

 

b.     HKII

STT

Họ tên

Tháng

Ghi chú

1

Phan Thanh Đông

02/2025

 

2